Sớ Cúng Vợ I
Vietlacso.com xin gửi tới bạn đọc bài viết “Sớ Cúng Vợ I” dưới đây để nắm bắt được cấu trúc, cách viết một bài văn sớ. Sớ Cúng Vợ I nêu rõ họ tên gia chủ, họ tên thân nhân… Hy vọng nội dung tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu làm việc của các bạn.
Nguyên văn:
伏以
三明顒達、能消煩惱稠林、六度固修、方到菩提覺
岸、度生莫測、故開方便之門、愍勃無窮、特啟歸原之路。疏為越南國...省...縣[郡]...社...村、家受奉
佛修香設供諷經...事。今弟子...等、惟日拜千
大覺能仁、俯垂炤鑒。
奉爲...之香靈。仝承
佛法以私深、全賴經文而解脫。竊念、天倫配合、永為家室之歡、月下婚書、巳定和諧之好、瑤琴綠斷、今生憂感之懷、炊臼夢成、從有鼓盆之嘆、彌陀垂降、能超中道之人、法質開函、不入下凡之地。玆者本月是日、適臨諱禮、弟子虔誠、和南拜奏
南無十方索住三寶-切諸佛作大證明。
南無接引導師阿禰陀佛作大證明。
南無大悲靈感應概世音菩蘋作大證明。
南無大悲大顾地藏王菩蔭作大證明。筵奉、護法諸天、複教善柞、一切眞宰、仝垂憐憫、共接往生。伏豚、莊嚴果德、滇登究竟之階、灌溉仁花、移到固常之道、珠纓寶君、隨坐樓士池閣、全沙用子、逍遙噌所。仰賴
佛恩、證明之不可思議也。謹疏。
佛曆..歲次...年...月...日時、弟子眾等和南上疏
(疏)奉白佛全章弟子眾等和南上疏
Phiên âm:
Phục dĩ
Tam Minh hiển đạt , năng tiêu phiền não trù lâm; Lục Độ viên tu, phương đáo Bồ Đề giác ngạn; độ sanh mạc trắc, cố khai phương tiện chi môn; mẫn vật vô cùng, đặc khải quy nguyên chi lộ. Sớ vị:
Việt Nam quốc … Tỉnh … Huyện (Quận ) … Xã … Thôn, gia đường phụng Phật tu hướng thiết cùng chúng kinh .. sự. Kim đệ tử … đẳng. Duy nhất bái Can Đại Giác Năng Nhân, phủ thùy chiếu giám.
Phụng vị … chi hương linh.
Đồng thừa Phật pháp dĩ hoằng thâm, toàn lại kinh văn nhi giải thoát.
Thiết niệm: Thiên luân phối hợp, vĩnh vi gia thất chi hoan; nguyệt hạ hôn thư, dĩ định hòa hai chi hảo; dao cầm ty đoạn, kim sanh ưu cảm chi hoài; xuy cữu mộng thành, tùng hữu cổ bồn chi thán; Di Đà thùy giáng, năng siêu Trung Đạo chi nhân; pháp bảo khai hàm, bất nhập hạ phàm chi địa. Tư giả bồn nguyệt thị nhật, thích lâm húy lễ, đệ tử kiền thành, hòa nam bái tấu.
Nam Mô Thập Phương Thường Trú Tam Bảo Nhất Thiết Chư Phật tác đại chứng minh.
Nam Mô Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật tác đại chứng minh.
Nam Mô Đại Bi Linh Cảm Ứng Quan Thế Âm Bồ Tát tác đại chứng minh.
Nam Mô Đại Bi Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát tác đại chứng minh.
Diên phụng: Hộ pháp chư thiên, hộ giáo thiên thần, nhất thiết chơn tể, đồng thùy lần mẫn, cọng tiếp vãng sanh.
Phục nguyện: Trang nghiêm quả đức, trực đăng cứu cánh chi giai; quán khái nhân hoa, di đáo viên thường chỉ đạo; châu anh bảo quản, tùy an tọa lâu đài trì các; kim sa dụng tử, tiêu dao bảo sở. Ngưỡng lại Phật ân, chứng minh chi bất khả tư nghì dã. Cẩn sớ.
Phật lịch … Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật thời.
Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ.
Dịch nghĩa:
Cúi nghĩ :
Ba Minh chứng đạt, làm tiêu phiền não rừng sâu; Sáu Độ tròn tu, mới đến Bồ Đề bờ giác; độ sanh vô tận, nên bày phương tiện của huyền; thương vật vô cùng, riêng mờ về nguồn đường lớn.
Sớ tâu: Nay tại Thôn … , Xã … , Huyện( Quận ) … , Tỉnh, nước Việt Nam; có gia đình thờ Phật, dâng hương tụng kinh …, cầu nguyện siêu độ. Đệ tử… hôm nay, ngưỡng mong Đại Giác Năng Nhân, xót thương chứng giám.
Cầu nguyện:
Hương linh …
Cùng nhờ Phật pháp thật rộng sâu, thay nướng kinh văn mà giải thoát.
Xót nghĩ: Duyên trời phối hợp, mãi tròn gia thất hân hoan, Nguyệt Lão xe tơ, đã định hòa giai điềm tốt; dây đàn đứt đoạn, một đời ưu cảm u hoài; mộng đốt cối thành, ấy cũng niềm đau mất vợ; Di Đà thương xót, cứu người Trung Đạo siêu luân; pháp bảu mở tung, chẳng vào hạ phàm bao côi. Nay gặp ngày này tháng ấy, đúng dịp húy kỵ, đệ tử tâm thành, một lòng lạy thỉnh:
Kính lạy Mười Phương Thường Tru Tam Bảo, hết thảy đức Phật, chứng giam cho.
Kính lạy Phật A Di Đà, vị thầy tiếp dẫn, chứng giám cho.
Kính lạy Bồ Tát Quan Thế Âm, Đại Bi Linh Cảm, chứng giám cho.
Kính lạy Bồ Tát Địa Tạng Vương, Đại Bi Đại Nguyện, chứng giám cho.
Cùng xin: Hộ pháp các trời, hộ giáo thiên thần, hết thảy chơn tề, rũ lòng thương xót, cùng tiếp vãng sanh.
Lại nguyện: Trang nghiêm đức lớn, thẳng lên cứu cánh thềm cao; rưởi đượm hoa từ, chuyển đến viên thường đạo cả; trân quý vợ hiền, lên ngồi lâu đài gác tía; người dùng vàng cát, tiêu dao chốn báu. Ngưỡng lạy ôn Phật chứng minh, không thể nghĩ bàn. Kính dâng sớ.
Phật lịch … Ngày . tháng … năm…
Đệ tử chúng con thành kính dâng sớ.