Sớ Cúng Ngoại Tổ
Vietlacso.com xin gửi tới bạn đọc bài viết “Sớ Cúng Ngoại Tổ” dưới đây để nắm bắt được cấu trúc, cách viết một bài văn sớ. Sớ Cúng Ngoại Tổ nêu rõ họ tên gia chủ, họ tên thân nhân… Hy vọng nội dung tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu làm việc của các bạn.
Nguyên văn:
伏以
倫中親戚、名為內外雖殊、道大始終、孝則存情如一。疏為越南國...省...縣[郡]...社...村、家堂奉
佛修香設供諷經...事。今弟子...等、紺日拜干
大覺能仁、俯垂炤鑒。
奉為...之香靈。仝承
佛法以私深、全賴經文而解脫。竊念、弟子等內外雖有殊途、孝情本無二致、瑳幾代積仁累德、永垂衍椒瓜綿、萃堂一嗣胤門楣、蔭裕蘭香桂馥、閥閱簪嚶、魂如在昇沈之路、未明綠毫溫清、愧多虧山海之功莫赧。玆者本月是日、適臨諱禮、弟子虔誠、和南拜奏
南無十方索住三宿一切諸佛作大證明。
南無接引導師阿彌陀佛作大證明。
南無大悲霍感應觀世音菩薩作大證明。
南無大悲大颜地藏王菩薩作大證明。筵奉、護法諸天、護教善神、一切眞宰、仝垂憐憫、共接往生。伏颜、一 靈頼悟、能令三業冰消、四智囿明、可使十继雪化、紫全圭上、恆開功德之香、白玉階前、成受醍醐之味。寔賴
佛恩、證明之不可思議也。謹疏。
謹請司命鼉君、土公尊神、以事上奏。
佛曆. ..歲次. ..年. ..月...日時、弟子眾等和南上疏
(疏)奉白佛全章弟子眾等和南上疏
Phiên âm:
Phục dĩ
Luân trung thân thích, danh vị nội ngoại tuy thù; đạo đại thi chung, hiếu tắc tồn tình như nhất.
Sớ vị: Việt Nam quốc … Tỉnh … Huyện ( Quận ) … Xã … Thôn, gia đường phụng Phật, tu hướng thiết cũng phúng kinh … sự. Kim đệ tử … đẳng, duy nhật bái can Đại Giác Năng Nhân, phủ thùy chiếu giám:
Phụng vị … chi hương linh.
Đồng thừa Phật pháp dĩ hoằng thâm, toàn lại kinh văn nhi giải thoát.
Thiết niệm: Đệ tử đằng nội ngoại tuy hữu thù đồ, hiếu tình bổn vô nhị trí, ta kỷ đại tích nhân lũy đức, vĩnh thùy diễn tiêu qua miên; tuy dường nhất tự dận môn mi, ấm dạ lan hương quế phức; phiệt duyệt trâm anh, hồn như tại thăng trầm chi lộ; vị minh ty hào ôn thanh, quý đa khuy sơn hải chi công mạc báo. Từ giả bồn nguyệt thị nhật, thích lâm húy lễ, đệ tử kiền thành, hòa nam bái tấu.
Nam Mô Thập Phương Thường Trú Tam Bảo Nhất Thiết Chư Phật tác đại chứng minh.
Nam Mô Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật tác đại chứng minh.
Nam Mô Đại Bi Linh Cảm Ứng Quan Thế Âm Bồ Tát tác đại chứng minh.
Nam Mô Đại Bi Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát tác đại chứng minh.
Diên phụng: Hộ pháp chư thiên, hộ giáo thiên thần, nhất thiết chơn tế, đồng thùy lần mẫn, cọng tiếp vãng sanh.
Phục nguyện: Nhất linh đốn ngộ, năng linh Tam Nghiệp bằng tiêu; Tứ Trí viên minh, khả sử Thập Triền tuyết hóa; Tử Kim đài thượng, hằng khai công đức chi hương; Bạch Ngọc giai tiền, hàm thụ Đề Hồ chi vị. Thật lại Phật ân chứng minh chi bất khả tư nghỉ dã. Cẩn sớ.
Cẩn thỉnh Ty Mạng Táo Quân, Thổ Công Tôn Thần, dĩ sự thượng tấu.
Phật lịch … Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật thời.
Đệ tử chúng đẳng hoa nam thượng sớ.
Dịch Nghĩa:
Cúi nghĩ:
Luân thường thân thích, tên gọi nội ngoại khác nhau; đạo lớn trước sau, hiểu tất lưu tình như một.
Sớ tâu: Nay tại Thôn … , Xã … , Huyện ( Quận ) Tỉnh, nước Việt Nam; có gia đình thờ Phật, dâng hương tụng kinh …, cầu nguyện siêu độ. Đệ tử hôm nay, ngưỡng mong Đại Giác Năng Nhân, xót thương chúng giảm …
Cầu nguyện:
Hương linh …
Cùng nhờ Phật pháp thật rộng sâu, tháy nướng kinh văn mà giải thoát.
Nép nghĩ: Đệ tử chúng con, nội ngoại tuy có khác đường, hiếu tình vốn không hai lối, than bao đời tích nhân lũy đức, mãi hưởng con cháu sum vầy, cả nhà thừa kể hiển gia phong, tràn đầy lan thơm quế nức; quyền quý cao sang, hồn vẫn chốn thăng trầm ấy cối; nào hay ấm mát mảy may, thẹn thiếu sót khó bảo công lao trời biển. Nay gặp ngày này tháng ấy, đúng dịp húy kỵ, đệ tử tâm thành, một lòng lạy thỉnh:
Kính lạy Mười Phương Thường Tru Tam Bảo, hết thảy đức Phật, chúng giám cho.
Kính lạy Phật A Di Đà, vị thầy tiếp dẫn, chứng giám cho.
Kính lạy Bồ Tát Quan Thế Âm, Đại Bi Linh Cảm, chứng giảm cho.
Kính lạy Bồ Tát Địa Tạng Vương, Đại Bi Đại Nguyện, chứng giảm cho.
Cùng xin: Hộ pháp các trời, hộ giáo thiên thần, hết thảy chơn tề, rũ lòng thương xót, cùng tiếp vãng sanh.
Lại nguyện: Một linh đốn ngộ, giúp cho Ba Nghiệp tiêu tan; bốn tri sáng tròn, khiến cho Mười Triển băng hoại trên Đài Vàng Tia, thường mở công đức hương thơm; trước Ngọc Trắng Thềm, đều thọ Đề Hồ pháp vị. Ngưỡng lạy ơn Phật chứng minh, không thể nghĩ bàn. Kinh dâng sớ.
Cúi xin Tỵ Mạng Táo Quân, Thổ Công Tôn Thần, đem việc này tâu lên.
Phật lịch … Ngày … tháng … năm
Đệ tử chúng con thành kính dâng sớ.