Sớ Cúng Con Trai I
Vietlacso.com xin gửi tới bạn đọc bài viết “Sớ Cúng Con Trai I” dưới đây để nắm bắt được cấu trúc, cách viết một bài văn sớ. Sớ Cúng Con Trai I nêu rõ họ tên gia chủ, họ tên thân nhân… Hy vọng nội dung tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu làm việc của các bạn.
Nguyên văn:
伏以
但期百歲、頃刻辭陽世而歸、年纪幼;十、獲臾往九泉之路。疏為越南國...省...縣[郡]...社...村,家堂奉
佛修香設供諷經...事。今弟子...等、惟日洋千
大覺能仁、俯垂炤鑒。
奉為...之香靈。仝承
佛法以私深、全賴經文而解脫。言念、孑雷二初生、家啫相傳得殭、仁視可望、終身所壽成人、短命非當、早入幽都界畔、悲哀痛切、恆懷暗想離情、特及修崇、而登覺路。玆者本月是日、適臨諱禮、弟子虔誠、和南拜奏
南無十方常住三寅一切諸佛作大蹬明。
南無接引導師阿禰陀佛作大證明。
南無大悲靈感應觀世音菩薩作大證明。
南無大悲大颜地藏王菩薩作大證明。筵奉、漢法諸天、護教善神、一切眞宰、仝垂憐憫、去接往生。
伏颜、慈王洞鑒、
大覺遙觀、接引亡靈脫化、免其夙劫之冤、延扶眷屬康寧、錫以來生之福。仰賴
佛恩、證明之不可思議也。謹疏。
佛曆...歲次...年...月...日時、弟子眾等知南上疏
(疏)奉白佛全章弟子眾等和南上疏
Phiên âm:
Phục dĩ
Đản kỳ bách tuế, khoảnh khắc từ dương thế chi quy, niên kỷ ấu xung, tu du vãng Cửu Tuyền chi lộ.
Sớ vị: Việt Nam quốc … Tỉnh … Huyện ( Quận ) … Xã … Thôn, gia đường phụng Phật tu hướng thiết cùng chúng kinh … sự. Kim đệ tử … đẳng. Duy nhật bải can Đại Giác Năng Nhân, phủ thủy chiếu giám.
Phụng vị chi hương linh.
Đồng thừa Phật pháp di hoằng thâm, toàn lại kinh văn nhi giải thoát.
Ngôn niệm: Nhụ tử sơ sanh, gia tự tương truyền đắc kế; nhân thân khả vọng, chung thân sở thọ thảnh nhân; đoản mạng phi thường, tảo nhập u độ giới bạn; bị ai thống thiết, hằng hoài ám tưởng ly tình; đặc triển tu sùng, cao đăng giác lộ. Tư giá bồn nguyệt thị nhật, thích lâm húy lễ, đệ tử kiền thành, hòa nam bái tẩu.
Nam Mô Thập Phương Thường Trú Tam Bào Nhất Thiết Chư Phật tác đại chứng minh.
Nam Mô Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật tác đại chứng minh.
Nam Mô Đại Bi Linh Cảm Ứng Quan Thế Âm Bồ Tát tác đại chứng minh.
Nam Mô Đại Bi Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát tác đại chứng minh.
Diên phụng: Hộ pháp chư thiên, hộ giáo thiên thần, nhất thiết chơn tể, đồng thùy lần mẫn, cọng tiếp vãng sanh.
Phục nguyện: Từ vương động giám, Đại Giác diều quan; tiếp dẫn vong linh thoát hóa, miễn kỳ túc kiếp chi oan; diện phò quyến thuộc khang ninh, tích dĩ lại sanh chị phước. Ngưỡng lại Phật ân, chứng minh chi bất khả tư nghỉ dã. Cẩn sớ.
Phật lịch … Tuế thứ niên … nguyệt … nhật thời.
Đệ tử chúng đãng hoa nam thường sớ.
Dịch nghĩa:
Cúi nghĩ:
Mong được trăm tuổi, khoảnh khắc lìa dương thế mà đi; tuổi còn trẻ trung. chớp mắt về đường xa Chín Suối.
Sớ tâu: Nay tại Thôn …, Xã Huyện (Quận )… Tỉnh, nước Việt Nam; có gia đình thờ Phật, dâng hương tụng kinh …, cầu nguyện siêu độ. Đệ tử… hôm nay, ngưỡng mong Đại Giác Năng Nhân, xót thương chứng giám.
Cầu nguyện:
Hương linh…
Cũng nhờ Phật pháp thật rộng sâu, thảy nương kinh văn mà giải thoát.
Nép nghĩ: Con trẻ mới sanh, nổi dối gia đường kế nghiệp; thân sinh trông đợi, suốt đời sống thọ thành nhân, mạng ngắn khác thường, sớm nhập cõi u vắng vẻ buồn thương xót nhớ, khôn nguôi nhớ tưởng chút tình; dâng cúng nguyện cầu, sớm lên bờ giác. Nay gặp ngày này tháng ấy, đúng dịp húy kỵ. đệ tử tâm thành, một lòng lạy thinh:
Kinh lạy Mười Phương Thường Trú Tam Bảo, hết thảy đức Phật, chứng giảm cho.
Kinh lạy Phật A Di Đà, vị thầy tiếp dẫn, chứng giám cho.
Kính lạy Bồ Tát Quan Thế Âm, Đại Bi Linh Cảm, chống giảm cho.
Kính lạy Bồ Tát Địa Tạng Vương, Đại Bi Đại Nguyện, chứng giám cho.
Cùng xin: Hộ pháp các trời, hộ giáo thiên thần, hết thảy chơn tể, rũ lòng thương xót, cùng tiếp vãng sanh.
Lại nguyện: Vua từ chứng giám, Đại Giác nhìn xa; tiếp dẫn vong linh siêu thoát, miễn được đời trước oan khiên; phò hộ quyền thuộc khang ninh, tích tụ tương lai phước quả Ngưỡng lay ơn Phật chứng minh, không thể nghĩ bàn. Kinh dâng sớ.
Phật lịch … Ngày … tháng … năm …
Đệ tử chúng con thành kính dâng sớ.