Sớ Cúng Bạch Nhật
Vietlacso.com xin gửi tới bạn đọc bài viết “Sớ Cúng Bạch Nhật” dưới đây để nắm bắt được cấu trúc, cách viết một bài văn sớ. Sớ Cúng Bạch Nhật nêu rõ họ tên gia chủ, họ tên thân nhân… Hy vọng nội dung tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu làm việc của các bạn.
Nguyên văn:
伏以
柬方教主、私開解脫之門、西竺導師、指示往生之路。拜疏為越南國. . . 省. . . 縣[郡]...社...村、家居奉
佛修香諷經百日之齋旬、赧答深恩、祈超度事。今弟子...等、惟日仰千
大覺世尊俯垂接度。痛念
奉為...之香靈。
元命生於.. . 年...月...日、享陽(壽). .. 、大限于....年...月...日...牌命終。仗
佛恩而直向西行、依妙法而禹登樂國。言念、一息不還、千秋永別、欲求解脫之門、須仗慈悲之力。茲臨百日之齋旬、正值坤府第八殿、平等冥王案前呈過、由是虔仗六和之淨侶、諷誦大乘法賀經文. . . 、加持往生淨土神視、頂禮
三身寅相、萬德金容、集此勝因、祈生安泰。今則謹具疏章、和南拜白。
南無西方教主接引導師阿彌陀佛蓮座作大證明。恭奉、概音接引、勢至提攜、地藏慈尊、接出幽途之苦、冥陽列聖、同垂愍念之心。伏顔、瑤池萬仞、金風動而蓮上生花、質閣千層、珠簾捲而雲中現佛。仰賴
佛恩證明、謹疏。
佛曆...歲次...年...月...日時、弟子眾等和南上疏
(疏)奉白佛金章弟子眾等和南上疏
Phiên âm:
Phục dĩ
Đông phương giáo chủ , hoẵng khai giải thoát chi môn ; Tây Trúc đạo sư , chỉ thị vãng sanh chi lộ .
Bái sở vị: Việt Nam quốc … Tỉnh … Huyện (Quận ) … Xã … Thôn, gia cư phụng Phật tu hướng pháng kinh bách nhật chi trai tuần, báo đáp thâm ân, kỳ siêu độ sự. Kim đệ tử … đẳng, duy nhất ngưỡng can Đại Giác Thế Tôn, phủ thùy tiếp độ. Thống niệm:
Phụng vị … chi hương linh.
Nguyên mạng sanh ư … niên … nguyệt … nhật. Hưởng dương ( thọ ) … Đại hạn vu … niên … nguyệt … nhật … bài mạng chung.
Trượng Phật ân nhi trực hướng Tây hành, y diệu pháp nhi cao đẳng Lạc Quốc.
Ngôn niệm: Nhất tức bất hoàn, thiên thu vĩnh biệt; dục cầu giải thoát chi môn, tu trượng từ bi chi lực. Tư lâm bách nhật chi trai tuần, chánh trị Khôn Phủ đệ bát điện Binh Đẳng Minh Vương án tiến trình quá. Do thị kiến trượng Lục Hòa chi tỉnh lữ, phúng tụng Đại Thừa pháp bảo kinh văn …, gia trì Vãng
Sanh Tịnh Độ Thần Chú; đảnh lễ Tam Thần bảo tưởng, vạn đức kim dung, tập thử thắng nhân, kỳ sanh An Dưỡng. Kim tắc cần cụ sở chương, hòa nam bái bạch:
Nam Mô Tây Phương Giáo Chủ Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật liên tọa tác đại chứng minh.
Cung phụng: Quan Âm tiếp dẫn, Thế Chi đề huề, Địa Tạng từ tôn, tiếp xuất u đồ chi khổ, minh dương liệt thánh, đồng thùy mẫn niệm chi tâm.
Phục nguyện: Diêu Trì vạn nhẫn, kim phong động nhi liên thượng sanh hoa; bảo các thiên tằng, châu liêm quyền nhi vẫn trung kiến Phật. Ngưỡng lại Phật ân chứng minh. Cẩn sở.
Phật lịch … Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật thời.
Đệ tử chúng đắng hòa nam thượng sở.
Dịch Nghĩa:
Cúi nghĩ:
Đông phương giáo chủ, rộng bày giải thoát cửa huyền; Tây Trúc đạo sư, chỉ dẫn vãng sanh vạn nẻo.
Sở tâu: Nay tại Thôn …, Xã …, Huyện ( Quận ) …, Tỉnh, nước Việt Nam; có gia đình thờ Phật, dâng hương tụng kinh, nhân tuần trăm ngày, bảo đáp m sâu, cầu nguyện siêu độ. Đệ tử … hôm nay, ngưỡng mong Thế Tôn giác ngộ, xót thương tiếp độ.
Xót lòng tưởng nhớ hương linh ( thân phụ , thân mẫu , vv .. ) …
Sanh lúc … giờ, ngày … tháng … năm …, hưởng thọ ( hướng dương ) tuổi.
Tạ thể lúc … giờ, ngày … tháng … năm …
Nương ôm Phật thẳng hướng phương Tây, noi pháp mầu lên miền Lạc Canh.
Nép nghĩ: Hơi thở không về, ngàn thu vĩnh biệt; muốn cầu giải thoát cửa ra, nên nương từ bi năng lực. Nay gặp lúc trăm ngày, xin trình qua ngài Bình Đẳng Minh Vương của điện thứ tám cưới Địa Phu, trông nhờ sức chúng tăng thanh tịnh, trì tụng kinh văn pháp bảo Đại Thừa …, gia trì Thần Chú Vãng Sanh Tịnh Độ, đảnh lễ Ba Thân tướng báu, muôn đức dung vàng, lấy nhân lành này, cầu sanh An Dưỡng. Nay xin dâng trọn sở văn, kinh thành thưa thỉnh:
Kinh lạy Phật A Di Đà, vị thầy tiếp dẫn, giáo chủ Tây Phương, ngồi trên tòa sen chứng giảm cho.
Cúi xin: Quan Âm tiếp dẫn, Thế Chi đón đi, Địa Tạng từ bi, tiếp khỏi cảnh khổ tối tăm Thánh hiền âm dương, rũ lòng thương tưởng.
Lại nguyện: Diêu Trì vạn mãi, gió vàng động mà trên sen nở hoa; gác báu ngàn tầng, rèm châu cuốn mà trong máy hiện Phật, Ngưỡng trong ơn Phật chứng minh. Xin dâng sớ.
Phật lịch … Ngày … tháng … năm…
Đệ tử chúng con thành kính dâng sở.