Sớ Con Xuất Gia Cúng Cha Mẹ
Vietlacso.com xin gửi tới bạn đọc bài viết “Sớ Con Xuất Gia Cúng Cha Mẹ” dưới đây để nắm bắt được cấu trúc, cách viết một bài văn sớ. Sớ Con Xuất Gia Cúng Cha Mẹ nêu rõ họ tên gia chủ, họ tên thân nhân… Hy vọng nội dung tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu làm việc của các bạn.
Nguyên văn:
伏以
三途苦衆、恆蒙三寶之恩、回大幻身、共賴四恩之德、思因巳測、疏為越南國...省...縣[郡]...社...村、家受奉
佛修香設供諷經...事。今弟子...等、惟日拜干
大覺能仁、俯垂炤鑒。
奉為...之香靈。仝承
佛法以私深、全賴經文而解脱。鳴呼、罔極親恩、永隔慈顔之不靚、有虧子道、幾多孝事已未完、豈拼生方、那期去就。玆者本月是日、適臨諱禮、弟子虔誠、和南拜奏
南無十方索住.三竇一切諸佛作大澄明。
南無接引導師阿彌陀佛作大證明。
南無大悲靈感應觀世音菩薩作大讜明。
南無大悲大颜地藏王菩薩作大證明。筵奉、護法諸天、護教善杵、一切眞宰、仝垂憐憫、共接往生。伏颜、一靈不昧、頓開解脫之門、六趣休生、直入菩提之路、蓮邦早步、淨土安身、更冀孝門光踴、家眷興隆、凡在光中、悉蒙庇佑。仰賴
佛恩、證明之不可思議也。謹疏。
佛曆...歲次...年...月...日時、弟子眾等和南上疏
(疏)奉白佛全章弟子眾等和南上疏
Phiên âm:
Phục dĩ
Tam Đồ khổ chúng, hằng mông Tam Bảo chi ân, Tứ Đại huyễn thân, cọng lại Tứ Ân chi đức; tư nhân dĩ trắc, tán thán vô cùng.
Sớ vị: Việt Nam quốc … Tỉnh … Huyện ( Quận ) … Xã … Thôn, gia đường phụng Phật tu hướng thiết cùng chúng kinh … sự . Kim đệ tử … đẳng , duy nhất bài can Đại Giác Năng Nhân, phủ thùy chiếu giám.
Phụng vị chi hương linh.
Đồng thừa Phật pháp dĩ hoằng thâm, toàn lại kinh văn nhi giải thoát.
Ô hô ! Võng cực thân ân, vĩnh cách từ nhan chi bất đổ; hữu khuy tử đạo, kỷ đa hiếu sự dĩ vị hoàn; khởi kiện sanh phương, na kỳ khứ tựu. Tư giả bồn nguyệt thị nhật, thích lâm húy lễ, đệ tử kiền thành, hòa nam bái tấu.
Nam Mô Thập Phương Thường Trú Tam Bảo Nhất Thiết Chư Phật tác đại chứng minh.
Nam Mô Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật tác đại chứng minh.
Nam Mô Đại Bi Linh Cảm Ứng Quan Thế Âm Bồ Tát tác đại chứng minh.
Nam Mô Đại Bi Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát tác đại chứng minh.
Diên phụng: Hộ pháp chư thiên, hộ giáo thiên thần, nhất thiết chơn tể, đồng thùy lần mẫn, cọng tiếp vãng sanh.
Phục nguyện: Nhất linh bất muội, đốn khai giải thoát chi môn; Lục Thú hưu sanh, trực nhập Bồ Đề chi lộ, Liên Bang tảo bộ, Tịnh Độ an thân; cánh kí hiệu môn quang hiển, gia quyến hàng long, phàm tại quang trung, tất mông tỳ hưu. Ngưỡng lại Phật ân, chứng minh chi bất khả tư nghỉ dã. Cần sớ.
Phật lịch … Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật thời.
Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ.
Dịch nghĩa:
Cúi nghĩ:
Ba Đường chúng khô, thường trong Tam Bảo ơn sâu; Bốn Đại giả thân, đều nương Bốn Ơn đức cả; tận cùng xét nghĩ, tán thán không cùng.
Sớ tâu: Nay tại Thôn …, Xã …, Huyện (Quận ) …, Tỉnh, nước Việt Nam; có gia đình thờ Phật, dâng hương tụng kinh … , cầu nguyện siêu độ. Đệ tử… hôm nay, ngưỡng mong Đại Giác Năng Nhân, xót thương chứng giám.
Cầu nguyện:
Hương linh … Cùng nhờ Phật pháp thật rộng sâu, thảy nương kinh văn mà giải thoát.
Than ôi! Cao cả ơn thân, mãi cách bóng hình nào chẳng thấy; xét cùng con thảo, bao nhiêu hiếu sự vẫn chưa tròn; nghĩ lúc sống còn, ngày đi lại đến. Nay gặp ngày này tháng ấy, đúng dịp húy kỵ, đệ tử tâm thành, một lòng lạy thỉnh:
Kính lạy Mười Phương Thường Trú Tam Bảo, hết thảy đức Phật, chúng giám cho.
Kính lạy Phật A Di Đà, vị thầy tiếp dẫn, chúng giảm cho.
Kính lạy Bồ Tát Quan Thế Âm, Đại Bi Linh Cảm, chứng giám cho.
Kính lạy Bồ Tát Địa Tạng Vương, Đại Bi Đại Nguyện, chứng giám cho.
Cùng xin: Hộ pháp các trời, hộ giáo thiên thần, hết thảy chơn tế, rũ lòng thương xót , cùng tiếp vãng sanh.
Lại nguyện: Linh hồn sáng tỏ , mở tung giải thoát cửa ra; xa lìa Sáu Cõi, thẳng hướng Bồ Đề nẻo tốt; Liên Bang rảo bước, Tịnh Độ yên thân, lại cầu hiếu quyến hiển hách, gia đường hưng long; thường trong hào quang, luôn được che chở. Ngưỡng lạy ôm Phật chứng minh, không thể nghĩ bàn. Kính dâng sớ.
Phật lịch … Ngày … tháng … năm …
Đệ tử chúng con thành kính dâng sớ.